Trong ngành xây dựng hiện nay, việc đảm bảo cấp phối bê tông đúng tiêu chuẩn là một điều vô cùng cần thiết, nó giúp cho bê tông đạt được yêu cầu về độ sụt, độ lún mang đến chất lượng cho công trình. Vậy làm sao để xác định cấp phối hiệu quả, hãy cùng Trạm Bê Tông Tươi tìm hiểu tại bảng tra định mức cấp phối bê tông dưới đây nhé.
Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông là một khái niệm quen thuộc trong ngành xây dựng dùng để xác định tỷ lệ thành phần nguyên vật liệu như xi măng, cát, đá, nước và các chất phụ gia để tạo nên 1m3 bê tông.
Cấp phối bê tông đóng một vai trò rất quan trọng để tạo nên một công trình bền vững, việc lựa chọn tỷ lệ cấp phối chính xác phù hợp với công trình sẽ giúp bê tông đạt chất lượng tốt nhất với khả năng chịu lực cao, hạn chế được những vết nứt, rạn. Tuy nhiên, trong trường hợp cấp phối bê tông lựa chọn không chính xác sẽ khiến cho công trình bị ảnh hưởng lớn, nhanh chóng xuống cấp, thậm chí còn gây đổ sập công trình.
Cấp phối bê tông sẽ được xác định dựa vào các yếu tố như:
Cường độ mác bê tông: Xác định loại mác bê tông sử dụng cho công trình, dựa vào khả năng chịu nén của mẫu mác bê tông đó để có một tỷ lệ nguyên vật liệu phù hợp.
Kích thước của cốt liệu: Đối với các nguyên vật liệu như đá, sỏi, cát có những kích thước to nhỏ khác nhau, vì vậy với mỗi cấp phối bê tông cần lựa chọn kích thước cốt liệu phù hợp để cho ra bê tông chất lượng đạt tiêu chuẩn.
Chất phụ gia đi kèm: Các chất phụ gia như chất kết dính, chống thấm, đông kết nhanh đối với mỗi công trình có nhu cầu sử dụng khác nhau, đây cũng là một trong những yếu tố để xác định cấp phối bê tông.
Để xác định cấp phối bê tông một cách chính xác và dễ dàng, người ta thường sử dụng đơn vị cho từng loại nguyên vật liệu để tạo nên 1m3 bê tông như sau: xi măng (kg), đá (m3), cát (m3), nước (lít),…
Xem thêm:
- Mác bê tông trong xây dựng là gì ?
Định mức cấp phối bê tông là gì?
Khác với cấp phối bê tông, định mức cấp phối bê tông là quá trình nghiên cứu, thử nghiệm và tính toán chi tiết tỷ lệ thành phần của các nguyên vật liệu xi măng, cát, đá, nước, chất phụ gia,… nhằm cho ra một mẫu bê tông đạt tiêu chuẩn chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế.
Quá trình nghiên cứu thử nghiệm phải được thực hiện bởi những người có kiến thức chuyên môn cao về ngành xây dựng, và được thử nghiệm nhiều lần với các tỷ lệ nguyên liệu khác nhau, cuối cùng sẽ lựa chọn được một tỷ lệ nguyên liệu thích hợp nhất.
Tổng hợp bảng tra định mức cấp phối bê tông 2024
Trong quá trình tìm hiểu trước khi xây dựng nhà ở, chắc hẳn có rất nhiều bạn đặt câu hỏi: một khối bê tông mác 300 bao nhiêu xi măng ?, định mức bê tông mác 250 xi măng pc40 là bao nhiêu ?, tỷ lệ trộn bê tông mác 300 như nào?, Để lựa chọn bê tông phù hợp cho công trình, ta cần đảm bảo tỷ lệ thành phần cốt liệu được sử dụng một cách chính xác. Dưới đây là bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông mà chúng tôi đã tổng hợp được, các bạn có thể tham khảo:
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCB40
Bảng định mức cấp phối bê tông PCB40 sử dụng cho 1m3 bê tông:
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 150 | 233 | 0,51 | 0,903 | 185 |
Mác bê tông 200 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
Mác bê tông 250 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 |
Mác bê tông 300 | 374 | 0,457 | 0,872 | 185 |
Mác bê tông 350 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 |
Mác bê tông 400 | 439 | 0,444 | 0,865 | 187 |
Lưu ý:
Độ sụt của bê tông là 2:4cm
Xem thêm:
- Bảng quy đổi mác bê tông mới nhất 2024
- Tìm hiểu về mác bê tông trong xây dựng
Định mức cấp phối bê tông xi măng PCB30
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 100 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 |
Mác bê tông 150 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
Mác bê tông 200 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 |
Mác bê tông 250 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 |
Lưu ý:
Độ sụt của bê tông là 2:4cm
Định mức cấp phối của các loại mác bê tông
Cấp phối bê tông mác 100
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 100 | 198 | 0.52 | 0.93 | 170 |
Cấp phối bê tông mác 150
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 150 | 279 | 0.49 | 0.89 | 189 |
Cấp phối bê tông mác 200
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 200 | 349 | 0.47 | 0.88 | 189 |
Cấp phối bê tông mác 250
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 250 | 412 | 0.46 | 0.87 | 189 |
Cấp phối bê tông mác 300
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác bê tông 300 | 449 | 0.45 | 0.857 | 176 |
Định mức cấp phối bê tông 1776, 1784
Cấp phối bê tông theo định mức 1776
Dưới đây là bảng định mức cấp phối bê tông 1776 cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB40 với từng loại đá 0.5×1, 1×2, 2×4, 4×6, độ sụt 2:4cm được chúng tôi tổng hợp sau đây:
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1776 với loại đá 0,5×1
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 314 | 390 | 450 |
2% | Cát | 0,498 | 0,479 | 0,461 | 0,438 | 0,406 |
4% | Đá 0,5×1 | 0,856 | 0,846 | 0,835 | 0,829 | 0,816 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1776 với loại đá 1×2
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 233 | 281 | 327 | 374 | 425 |
2% | Cát | 0,493 | 0,492 | 0,475 | 0,457 | 0,432 |
4% | Đá 1×2 | 0,903 | 0,891 | 0,881 | 0,872 | 0,86 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1776 với loại đá 2×4
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 221 | 266 | 309 | 354 | 398 |
2% | Cát | 0,498 | 0,482 | 0,467 | 0,45 | 0,43 |
4% | Đá 2×4 | 0,895 | 0,884 | 0,873 | 0,64 | 0,857 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1776 với loại đá 4×6
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 314 | 390 | 450 |
2% | Cát | 0,498 | 0,479 | 0,461 | 0,438 | 0,406 |
4% | Đá 4×6 | 0,856 | 0,846 | 0,835 | 0,829 | 0,816 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Cấp phối bê tông theo định mức 1784
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1784 với loại đá 1×2
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 231 | 278 | 324 | 370 | 421 |
2% | Cát | 0,483 | 0,483 | 0,466 | 0,448 | 0,424 |
4% | Đá 1×2 | 0,868 | 0,857 | 0,847 | 0,838 | 0,827 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1784 với loại đá 2×4
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 219 | 263 | 306 | 350 | 494 |
2% | Cát | 0,501 | 0,486 | 0,47 | 0,455 | 0,351 |
4% | Đá 2×4 | 0,88 | 0,869 | 0,86 | 0,849 | 0,843 |
0% | Nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Bảng tra cứu định mức cấp phối bê tông 1784 với loại đá 4×6
Hao hụt | Cốt liệu | M150 | M200 | M250 | M300 | M350 |
1% | Xi măng PCB40 | 206 | 248 | 289 | 330 | 371 |
2% | Cát | 0,503 | 0,489 | 0,476 | 0,459 | 0,441 |
4% | Đá 4×6 | 0,892 | 0,882 | 0,87 | 0,864 | 0,854 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Hướng dẫn quy trình thiết kế cấp phối bê tông
Để cho ra được một khối bê tông đạt tiêu tiêu chuẩn chất lượng, ta cần thi công theo một quy trình rõ ràng, khoa học.
Tính cấp phối bê tông
Đây là 9 bước quá trình tính toán để thiết kế cấp phối bê tông:
Bước 1: Chọn độ sụt lún của hỗn hợp bê tông, thông thường độ sụt hợp lí sẽ là 10 ± 2 tối đa là 12 ± 2
Bước 2: Tính toán lượng nước nước dùng để trộn bê tông, lượng nước cần được cân đo sao cho phù hợp với độ sụt ở bước 1 và bảng tra định mức cấp phối bê tông.
Bước 3: Xác định thông số của xi măng và các chất kết dính.
Bước 4: Xác định tỷ lệ chất kết dính, xi măng cho 1m3 bê tông
Bước 5: Xác định tỷ lệ chất phụ gia như phụ gia đông kết phụ gia chống thấm,… cho 1m3 bê tông
Bước 6: Xác định lượng cốt liệu: cát, đá, sỏi,…
Bước 7: Xác định hệ số dư vữa.
Xem thêm:
Thử nghiệm và điều chỉnh theo điều kiện thực tế
Sau khi đã tính toán được tỷ lệ thành phần cho một khối bê tông, thì bước tiếp theo chính là thí nghiệm thử nghiệm để đảm bảo chất lượng cho bê tông, nếu sai sót còn nhanh chóng lên phương án xử lý.
Bước 1: Thử nghiệm độ sụt của bê tông, nếu không đạt yêu cầu thì cần thay đổi lượng nước sao cho hợp lý.
Bước 2: Kiểm tra cường độ bê tông, xem xét khả năng chịu lực đạt đúng tiêu chuẩn hay chưa, đây là bước rất quan trọng không thể bỏ qua vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bê tông.
Bước 3: Thử nghiệm và đo khối lượng, thể tích của 1 khối bê tông
Bước 4: Tại công trình thi công, có thể điều chỉnh cấp phối sao cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Sau những gì Trạm Bê Tông Tươi đã tổng hợp ở trên, hi vọng các bạn đã nắm được khái niệm Cấp phối bê tông, và áp dụng những thống kê tại bảng tra định mức cấp phối để tính toán, lựa chọn cấp phối phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mình. Trạm Bê Tông tươi là đơn vi sản xuất và thi công bê tông tươi với mạng lưới trạm trộn trải dài khắp Việt Nam, chúng tôi tự tin mang đến bê tông chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn của bộ xây dựng với giá cạnh tranh nhất.
Nếu bạn đang quan tâm đến các vật liệu xây dựng hoặc thi công thực tế hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua:
Hotline: 082 555 0 555
Website: https://trambetongtuoi.com/
Email: tonthepxaydung@gmail.com